Thông tin trường Đại học Tân Trào và quy định tuyển sinh 2022
Trường Đại học Tân Trào mỗi năm tiếp đón hàng ngàn tân sinh viên. Đây là môi trường học tập chuyên nghiệp, bắt kịp xu hướng giáo dục hiện đại với giảng viên giỏi, thiết bị tiên tiến. Hãy cùng Toppy tìm hiểu đôi nét về ngôi trường Đại học này và quy định tuyển sinh trong năm 2022 sắp tới qua bài viết dưới đây.
Thông tin chung trường Đại học Tân Trào
- Tên trường: Đại học Tân Trào
- Tên tiếng Anh: Tan Trao University (TTU)
- Mã trường: TQU
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp – Cao đẳng – Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Tại chức – Liên kết đào tạo
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ sở 2: Tổ 10, Phường Ỷ La, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ sở 3: Xóm 10, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- SĐT: 02073.892.012
- Email: banbientap@daihoctantrao.edu.vn
- Website: http://daihoctantrao.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TanTraoUniversity/
Giới thiệu về trường Đại học Tân Trào
Đại học Tân Trào là cơ sở chuyên đào tạo hệ Đại học và sau Đại học. Sinh viên tại đây được tham gia các chương trình nghiên cứu, chuyển giao công nghệ. Từ đó có thể để trở thành lực lượng nòng cốt trong hệ thống giáo dục tại tỉnh Tuyên Quang nói riêng và cả nước nói chung.
Lịch sử thành lập trường
Trường Đại học Tân Trào được thành lập vào ngày 13/10/1959 theo quyết định số 264/TCC3 với tên gọi ban đầu là trường Sơ cấp sư phạm. Đến tháng 6/1969, trường tiếp tục được nâng cấp lên thành Trung Cấp Sư phạm Tuyên Quang. Năm 1999, trường được nâng lên thành Cao đẳng sư phạm Tuyên Quang theo quyết định số 18/1999/QĐ-TTg. Năm 2013, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định phê duyệt đổi tên trường thành Đại học Tân Trào và phát triển cho đến ngày nay.
Mục tiêu hướng đến của Đại học Tân Trào
Mặc dù mới được nâng cấp lên thành trường Đại học từ năm 2013, nhưng không thể phủ nhận ngôi trường này đã có bề dày lịch sử rất đáng nể. Từ tiền thân là trường sơ cấp sư phạm cho đến nay đã hơn 60 năm. Tuy nhiên, mục tiêu quan trọng nhất mà trường hướng đến vẫn luôn là chất lượng đào tạo sinh viên. Trong quá trình ra đời và phát triển, trường liên tục có những cải tiến để giúp cho chất lượng dạy và học không ngừng nâng cao. Trong tương lai, Đại học Tân Trào hứa hẹn sẽ trở thành một trong những cơ sở cung cấp nhân tài trụ cột cho xã hội.
Thông tin xét tuyển tại trường Đại học Tân Trào
1. Thời gian xét tuyển
Thời gian tuyển sinh dự kiến
– Đợt 1: Từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 30/07/2022 (theo dấu bưu điện nếu chuyển qua đường bưu điện).
– Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm :
+ Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Từ ngày 25/08/2022 đến ngày 05/09/2022.
+ Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Từ ngày 06/09/2022 đến ngày 20/09/2022.
+ Tuyển sinh bổ sung đợt 3: Từ ngày 21/09/2022 đến ngày 10/10/2022.
+ Tuyển sinh bổ sung đợt 4: Từ ngày 11/10/2022 đến ngày 15/11/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
Thi sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT (học bạ).
Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và các năm trước.
Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập tại trường THPT.
Xét tuyển kết hợp quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và 2 môn trong kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ.
Xét tuyển căn cứ kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Xét tuyển căn cứ kết quả thi đánh giá tư duy 2022 của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Đối với các ngành Đại học thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề: Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục & Đào tạo qui định hàng năm.
Đối với các ngành Đại học khác ngưỡng đảm chất lượng đầu vào do Trường Đại học Tân Trào quy định hàng năm.
Các ngành tuyển sinh của trường Đại học Tân Trào
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp môn xét tuyển |
I. | Các ngành đào tạo đại học: | |||
1 | Điều dưỡng | 7720301 | 1. Toán, Hóa, Sinh; | 1. B00 |
2. Toán, Văn, Sinh; | 2. B03 | |||
3. Toán, Hóa, Anh; | 3. D07 | |||
4. Văn, Hóa, Sinh; | 4. C08 | |||
2 | Dược học | 7720201 | 1. Toán, Hóa, Sinh; | 1. B00 |
2. Toán, Lý, Hóa; | 2. A00 | |||
3. Toán, Hóa, Anh; | 3. D07 | |||
4. Văn, Hóa, Lý. | 4. C05 | |||
3 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 1. Văn, Toán, GDCD | 1. C14 |
2. Văn, Sử, GDCD | 2. C19 | |||
3. Văn, Địa, GDCD | 3. C20 | |||
4. Văn, Sử, Địa | 4. C00 | |||
4 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 1. Toán, Lý, Hóa; | 1. A00 |
2. Toán, Văn, Tiếng Anh; | 2. D01 | |||
3. Văn, Sử, Địa; | 3. C00 | |||
4. Văn, Sử, GDCD | 4.C19 | |||
5 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 1. Toán, Lý, Hóa; | 1. A00 |
2. Toán, Lý, Tiếng Anh | 2. A01 | |||
3. Toán, Hóa, Sinh; | 3. B00 | |||
4. Toán, Văn, GDCD | 4. C14 | |||
6 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 1. Toán, Lý, Hóa; | 1. A00 |
2. Toán, Hóa, Sinh; | 2. B00 | |||
3. Toán, Sinh, Văn; | 3. B03 | |||
4. Toán, Sinh, Tiếng Anh | 4. B08 | |||
7 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 1. Toán, Lý, Hóa; | 1. A00 |
+ Chuyên ngành Khoa học máy tính | 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; | 2. A01 | ||
+ Chuyên ngành Hệ thống thông tin | 3. Toán, Hóa, Sinh; | 3. B00 | ||
+ Chuyên ngành Công nghệ phần mềm | 4. Toán, Hóa, Anh; | 4. D07 | ||
8 | Kế toán | 7340301 | 1. Toán, Lý, Hóa; | 1. A00 |
2. Toán, Lý, Tiếng Anh; | 2. A01 | |||
3. Toán, Văn, Tiếng Anh; | 3. D01 | |||
9 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | 1. Toán, Văn, Tiếng Anh; | 1. D01 |
+ Chuyên ngành Quản trị lữ hành. | 2. Văn, Sử, Địa; | 2. C00 | ||
+ Chuyên ngành Quản trị khách sạn. | 3. Văn, Sử, GDCD; | 3. C19 | ||
+ Chuyên ngành Quản trị sự kiện. | 4. Văn, Địa, GDCD. | 4. C20 | ||
10 | Quản lý văn hóa | 7229042 | 1. Văn, Sử, Địa; | 1. C00 |
2. Toán, Văn, Tiếng Anh; | 2. D01 | |||
3. Văn, Sử, GDCD; | 3. C19 | |||
4. Văn, Địa, GDCD. | 4. C20 | |||
11 | Quản lý đất đai | 7850103 | 1. Toán, Lý, Hóa; | 1. A00 |
2. Toán, Lý, Tiếng Anh; | 2. A01 | |||
3. Toán, Hóa, Sinh; | 3. B00 | |||
4. Toán, Sinh, Tiếng Anh; | 3. B08 | |||
12 | Công tác xã hội | 7760101 | 1. Văn, Sử, Địa; | 1. C00 |
2. Toán, Văn, Tiếng Anh; | 2. D01 | |||
3. Văn, Sử, GDCD; | 3. C19 | |||
4. Văn, Địa, GDCD. | 4. C20 | |||
13 | Chăn nuôi | 7620105 | 1. Toán, Lý, Hóa; | 1. A00 |
+ Chuyên ngành Chăn nuôi – thý y | 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; | 2. A01 | ||
3. Toán, Hóa, Sinh; | 3. B00 | |||
14 | Khoa học cây trồng | 7620110 | 1. Toán, Lý, Hóa; | 1. A00 |
+ Chuyên ngành Khoa học cây trồng | 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; | 2. A01 | ||
+ Chuyên ngành Nông nghiệp công nghệ cao | 3. Toán, Hóa, Sinh; | 3. B00 | ||
15 | Kinh tế Nông nghiệp | 7620115 | 1. Toán, Lý, Hóa; | 1. A00 |
2. Toán, Lý, Tiếng Anh; | 2. A01 | |||
3. Toán, Văn, Tiếng Anh; | 3. D01 | |||
4. Toán, Hóa, Sinh | 4. B00 | |||
16 | Lâm sinh | 7620205 | 1. Toán, Lý, Sinh; | 1. A02 |
2. Toán, Hóa, Sinh; | 2. B00 | |||
3. Toán, Sinh, Tiếng Anh; | 3. B08 | |||
4. Văn, Sinh, Địa lý | 4. C13 | |||
17 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 1. Toán, Lý, Hóa; | 1. A00 |
2. Toán, Lý, Tiếng Anh; | 2. A01 | |||
3. Toán, Văn, Tiếng Anh; | 3. D01 | |||
4. Toán, Hóa, Anh; | 4.D07 | |||
18 | Chính trị học | 7310201 | 1. Văn, Sử, Địa; | 1. C00 |
+ Chuyên ngành Quản lý xã hội | 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; | 2. D01 | ||
3. Văn, Sử, GDCD; | 3. C19 | |||
4. Văn, Địa, GDCD | 4. C20 | |||
19 | Tâm lý học | 7310401 | 1. Văn, Sử, Địa; | 1. C00 |
+ Chuyên ngành trị liệu và tâm lý | 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; | 2. D01 | ||
3. Văn, Sử, GDCD; | 3. C19 | |||
4. Văn, Địa, GDCD | 4. C20 | |||
II. | Các ngành đào tạo cao đẳng: | |||
1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | 1. Văn, Toán, GDCD | 1. C14 |
2. Văn , Sử, GDCD | 2. C19 | |||
3. Văn, Địa, GDCD | 3. C20 | |||
4. Văn, Sử, Địa | 4. C00 |
Điểm chuẩn các năm tại Đại học Tân Trào
Ngành | Năm 2020 | |||||||
Năm 2021 | ||||||||
Xét theo KQ thi THPT 2020 | Xét theo KQ thi THPT QG các năm trước | Xét theo học bạ | Xét kết hợp | Xét theo KQ thi THPT | Xét kết hợp 1 môn thi THPT và 2 môn năm học lớp 12 | Xét kết hợp 2 môn thi THPT và 1 môn năm học lớp 12 | Xét theo học bạ | |
Giáo dục Mầm non | 20,33 | 20,4 | 21 | 22,2 | 19 | 22,33 | 20,67 | 22 |
Giáo dục Tiểu học | 18,5 | 18,5 | 21 | 22,2 | 19 | 22,33 | 20,67 | 22 |
Sư phạm Toán học | 18,5 | 18,5 | 21 | 22,2 | 19 | 22,33 | 20,67 | 22 |
Sư phạm Sinh học | 18,5 | 18,5 | 21 | 22,2 | 19 | 22,33 | 20,67 | 22 |
Kế toán | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Vật lý học | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Khoa học môi trường | 15 | 15 | 15 | 15 | ||||
Khoa học cây trồng | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Chăn nuôi | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Kinh tế nông nghiệp | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Văn học | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Quản lý đất đai | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Quản lý văn hoá | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Công tác xã hội | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Điều dưỡng | 19 | 19 | 19,5 | 19,5 | 19 | 22,33 | 20,67 | 19 |
Dược học | 21 | 21 | 22 | 23 | 21 | 23 | 22 | 22 |
Giáo dục học | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Công nghệ thông tin | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Tâm lý học | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Chính trị học | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Kinh tế đầu tư | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Lâm sinh | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Sinh học ứng dụng | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) | 15 | 17,5 | 19 | 18,5 | 17 | 18,67 | 17,83 | 19 |
Vì sao nên lựa chọn trường Đại học Tân Trào để theo học
Rất nhiều người tìm hiểu thông tin đại học Tân Trào tuyển sinh để làm hồ sơ xét tuyển. Vì sao ngôi trường này lại thu hút sự chú ý của nhiều người như vậy? Bạn hãy tham khảo ngay 8 ưu điểm của ngôi trường Đại học này. Khi đó, bạn sẽ biết được sức hút của trường đến từ đâu.
- Chất lượng đào tạo sinh viên luôn là điều được trường ưu tiên nhất
- Hình thức xét tuyển của trường đơn giản, khả năng trúng tuyển cao
- Đội ngũ giảng viên đông đảo, giàu kinh nghiệm và có chuyên môn cao.
- Các phương pháp đào tạo được trường áp dụng có tính thực tế, dễ hiểu, dễ ứng dụng
- Môi trường giáo dục tại trường Đại học Tân Trào đa lĩnh vực, đa hệ đào tạo để đáp ứng nhu cầu theo học của sinh viên.
- Trường có đa dạng văn hóa với nhiều giảng viên, sinh viên từ nước ngoài theo học.
- Có cơ hội du học và thực tập ở nước ngoài cao
- Cơ hội làm việc luôn rộng mở dành cho sinh viên tốt nghiệp tại trường.
Giải đáp thắc mắc về trường Đại học Tân Trào cho các tân sinh viên
Trường Đại học Tân Trào có ưu đãi gì có sinh viên theo học hay không?
Hiện tại, trường Đại học Tân Trào áp dụng nhiều chương trình hỗ trợ hấp dẫn cho học viên theo học như:
- Đối với sinh viên năm nhất được miễn phí 100% học phí.
- Đối với sinh viên năm 2 trở đi nếu có học lực khá trở lên sẽ hỗ trợ giảm 100% học phí cho 10 sinh viên/ngành có điểm trúng tuyển cao nhất.
- Sinh viên học hệ đại học chính quy được ở ký túc xá miễn phí hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà hàng tháng
- Sinh viên đạt loại giỏi được hưởng 100% học bổng theo quy định
- Sinh viên đạt học lực xuất sắc được hưởng 150% học bổng theo quy định
- Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi được giữ lại trường hay cử đi đào tạo du học sinh nước ngoài. Đặc biệt, nếu là sinh viên tại Tuyên Quang sẽ càng được ưu tiên hơn.
Học Đại học Tân Trào khi ra trường có dễ tìm việc không?
Theo thống kê của đại học Tân Trào tuyển sinh cho thấy, trường hỗ trợ đào tạo nhiều ngành nghề khác nhau với chất lượng giảng dạy tốt. Mỗi năm, sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Tân Trào đều có thể tìm được việc làm phù hợp. Đặc biệt, đối với khoa Kinh tế &Quản lý kinh doanh của trường thường xuyên có tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm ngay rất cao.
Học trường Đại học Tân Trào nếu muốn du học phải cần điều kiện gì?
Để được trường hỗ trợ du học, sinh viên phải tốt nghiệp loại giỏi. Khi đó, tùy theo từng chương trình liên kết của trường sẽ có các suất du học để bạn có thể lựa chọn theo học.
Toppy đã giúp bạn tìm hiểu về trường Đại học Tân Trào qua bài viết trên. Nếu bạn đang có ý định đăng ký theo học thì đừng ngần ngại chuẩn bị hồ sơ để xét tuyển. Đây là lựa chọn không tệ để bạn có thể “chắp cánh tương lai” của mình.