Danh mục

Học kèm riêng với gia sư Lý Lớp 9

44 Video bài giảng |59 kỹ năng |46 bài học |1,386 bài luyện tập

avatar
avatar
avatar
+930,955 Bạn đã mua
Nội dung kèm theo trong chương trình
Cam kết nâng cao điểm số môn Lý với chi phí siêu tiết kiệm
  • Học kèm riêng hằng tuần với gia sư theo gói học tập đăng ký
  • 44+ video bài giảng sinh động, hấp dẫn, lộ trình học rõ ràng
  • 1386+ bài tập bài tập toán nhiều trình độ
  • 46 mẫu đề thi và lời giải chi tiết
  • Lớp LIVESTREAM miễn phí hằng tuần
  • Hỗ trợ thi thử, sát hạch trình độ bất cứ lúc nào
  • Học 24/7 mọi nơi, mọi chỗ với phiên bản web, app
  • Hỗ trợ LIVE 247 với mọi thắc mắc học tập của học sinh
  • Báo cáo học tập theo thời gian thực (REALTIME) chi tiết, đánh giá chính xác trình độ, điểm số
Phương pháp giảng dạy trong chương trình
Xoá tan nỗi lo thi cử - Điểm số
  • icon
    Vận dụng kiến thức liên môn trong bài học

    Theo chuẩn giáo dục STEM thế giới

  • icon
    Bài giảng liên tưởng thực tế

    Giúp ghi nhớ kiến thức dễ dàng, phát huy năng lực giải quyết vấn đề

  • icon
    Cá nhân hoá học tập

    Lộ trình học thông minh theo năng lực tiếp thu, lỗ hổng kiến thức cá nhân

  • icon
    Học tập thú vị

    Hình ảnh, âm thanh, ví dụ sinh động, lôi cuốn người học

  • icon
    Giáo viên giỏi kèm cặp

    Hỗ trợ 24/7 - Livestream liên tục - Gia sư chuyên sâu

Đối tượng
  • Học sinh có năng lực học tập môn Vật lý Lớp 9 ở mức Yếu - kém, hổng hoặc yếu kiến thức, cần đuổi kịp chương trình trên lớp
  • Học sinh có năng lực học tập môn Vật lý Lớp 9 ở mức Trung bình - khá, chưa tự giá học, còn rụt rè, sợ học, ngại hỏi thầy/cô, bạn bè trên lớp.
  • Học sinh lớp Lớp 9 chưa đạt hiệu quả khi tham gia học các hình thức học tập khác (học thêm, gia sư, học online qua video,...).
Đề cương theo chương trình SGK
Kiến thức, kỹ năng đạt được sau chương trình học

TOPPY cung cấp hàng trăm kỹ năng học Lớp 9 để khám phá và học hỏi! Không biết chắc nên bắt đầu từ đâu? Hãy tìm một kỹ năng có vẻ thú vị hoặc chọn một kế hoạch kỹ năng phù hợp với sách giáo khoa hoặc bài kiểm tra tiêu chuẩn của bạn.

Điện trở

  1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
  2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
  3. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
  4. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
  5. Vận dụng được công thức điện trở và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.

Định luật Ôm

  1. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
  2. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
  3. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.

Điện trở tương đương

  1. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
  2. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.

Biến trở

  1. Nhận biết được các loại biến trở.
  2. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
  3. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Công suất điện

  1. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
  2. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
  3. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức P = UI, A = Pt = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

Điện năng

  1. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.

Chuyển hoá năng lượng

  1. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.

Định luật Jun – Len-xơ.

  1. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
  2. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.

An toàn điện

  1. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
  2. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.

Nam châm vĩnh cửu

  1. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.

Tương tác từ

  1. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
  2. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
  3. Xác định được các từ cực của kim nam châm.
  4. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.
  5. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.

Tác dụng từ của dòng điện

  1. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
  2. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.

Từ trường

  1. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
  2. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.

Nam châm điện

  1. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.
  2. Giải thích được hoạt động của nam châm điện.

Lực điện từ

  1. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.

động cơ điện một chiều.

  1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.

Đường sức từ

  1. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.

Quy tắc nắm bàn tay phải

  1. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.

Quy tắc bàn tay trái.

  1. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.

Động cơ điện một chiều

  1. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều.

Hiện tượng cảm ứng điện từ.

  1. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.

dòng điện cảm ứng

  1. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.

Máy phát điện

  1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
  2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
  3. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.

dòng điện xoay chiều

  1. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.

Các phép đo

  1. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
  2. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.

Công suất điện hao phí

  1. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.

Máy biến áp

  1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
  2. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
  3. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
  4. Nghiệm lại được công thức U1/U2=n1/n2 bằng thí nghiệm.
  5. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .

Dòng điện cảm ứng

  1. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.

tác dụng từ của dòng điện

  1. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.

Hao phí điện năng

  1. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.

Sự chuyển hoá năng lượng

  1. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun Len-xơ.
  2. Vận dụng được định luật Jun Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
Yêu cầu khi học
  • Máy tính có kết nối mạng, webcam, loa, mic
  • Máy tính cài đặt sẵn phần mềm ClassIN để học Online trực tiếp với gia sư, giáo viên
  • Máy tính cài đặt sẵn phần mềm UltraViewer để hỗ trợ khi cần thiết
Gặp gỡ Cố vấn giáo dục
Với đội ngũ cố vấn giáo dục có nhiều năm kinh nghiệm về giáo dục K12 trong và ngoài nước. Toppy tin rằng chương trình học, phương pháp giảng dạy của Toppy luôn được cập nhật và giúp học sinh phát triển một cách toàn diện.
image
Tặng kèm

Tặng kèm

Khoá tự học với Toppy AI

Trị giá 549.000đ

Đội ngũ gia sư