Phương Trình Hóa Học

H2s ra So2 | Cân bằng phương trình H2S + O2 → SO2 + H2O

4.6/5 - (8 bình chọn)

Phương trình H2S + O2 → SO2 + H2O xảy ra khi đốt khí H2S trong không khí ở nhiệt độ cao và dư oxi phản ứng tạo ra khí SO2. Dưới đây là chi tiết phản ứng H2S ra SO2. Cùng Toppy tìm hiểu ngay nhé.

Nội dung về H2S ra SO2

1. Phương trình H2S ra SO2

2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng H2 tác dụng với O2 ra SO2

Điều kiện: Nhiệt độ cao, oxi dư

Lưu ý: Nếu đốt cháy khí H2S ở nhiệt độ không cao hoặc thiếu oxi, khí H2S bị oxi hóa thành lưu tự do, màu vàng

Bạn đang xem: H2S + O2 → SO2 + H2O

2H2S + O2 → 2S + 2H2O

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi đốt chát H2S trong không khí

Khi đốt H2S trong không khí, khí H2S cháy với ngọn lửa xanh nhạt; H2S bị oxi thành SO2.

Thông tin mở rộng

1. Khí H2S là gì?

H2S là hợp chất có tên hóa học hyđro sulfide. Đây là một loại khí hydro chalcogenua không màu, có một mùi hôi đặc trưng của trứng thối. Chất này rất độc, dễ cháy và có tính ăn mòn.

H2S ra SO2
Khí H2S là gì?

2. Nguồn gốc sinh ra khí H2S

  • Trong các đường ống nước rác, giếng sâu hoặc khoang chứa cá trên tàu biển cũng là những nguồn cung cấp khí hidro sunfua dồi dào.
  • Trong tự nhiên, có rất nhiều nguồn sản sinh ra khí H2S, nó trong một số nguồn nước suối, trong các hầm kín hay khí núi lửa hoặc từ các chất protein bị thối rữa. Loại khí này có thể được tạo ra từ quá trình phân hủy vi sinh vật hữu cơ trong điều kiện không có oxy bởi vi khuẩn khử sunfat.
  • Bên cạnh đó, một lượng nhỏ H2S cũng được cơ thể con người tạo ra

H2S ra SO2
Khí H2S có thể có trong các hầm kín, đường ống nước thải,…

3. Tính chất vật lý của khí H2S

  • Là một chất khí không màu với mùi trứng thối và nặng hơn không khí
  • Có nhiệt độ hóa lỏng là -60 độ C và đến -86 độ C sẽ hóa rắn
  • Độ tan trong nước: S = 0,38g/100g H2O tại 20 độ C và 1atm
  • Là một loại chất khí rất độc. Chỉ với một lượng nhỏ trong không khí cũng có thể gây tình trạng ngộ độc cho con người và động vật khi hít phải.
  • Được dùng trong nhận biết các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh như sắt sunfua hay kali sunfua,… Khi các hợp chất có chứa lưu huỳnh tác dụng cùng các loại axit mạnh như HCl, cho ra sản phẩm khí H2S có mùi thối đặc trưng dễ nhận biết. Tuy nhiên cách này không ứng dụng với đồng sunfua do nó không phản ứng với axit clohidric
H2S ra SO2

Khí H2S với mùi trứng thối đặc trưng

4. Tính chất hóa học của khí H2S

Tính axit yếu

Khi tan trong nước chất khí này tạo thành dung dịch axit sulfidehidric rất yếu (yếu hơn cả axit H2CO3)

  • Khi tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối trung hòa và muối axit

H2S + 2NaOH → Na2S + H2O

H2S + NaOH → NaHS + H2O

  • Tác dụng với dung dịch muối cacbonat kim loại kiềm sẽ tạo ra muối hydro cacbonat

H2S + Na2CO3 → NaHCO3 + NaHS

Tính khử mạnh

  • Trong axit H2S cùng các muối của nó, S có số oxi hóa là -2, vì vậy đây là chất khử mạnh. Khi chất khí này cháy trong không khí tạo ngọn lửa màu xanh nhạt

2H2S+ 3O2 → 2H2O + 2SO2

  • H2S sẽ bị oxy hóa thành S khi không được cung cấp đủ không khí. Clo có thể oxy hóa H2S để tạo ra H2SO4 khi có nước

4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

  • Phản ứng với kim loại tạo ra muối axit

2H2S + 2K → 2KHS + H2

  • Nếu tác dụng với kim loại khác, sản phẩm tạo thành là các muối sulfide. Hydro sulfide khan không tác dụng với đồng, bạc, thủy ngân nhưng khi có sự có mặt của hơi nước chúng lại tác dụng khá nhanh làm cho bề mặt những kim loại này bị xám lại.

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

  • Hydro sunfua thường được thu được khi tách khỏi khí chua, đây là loại khí tự nhiên có hàm lượng H2S có. Nó cũng có thể được sản xuất bằng cách sử dụng lưu huỳnh xử lý hidro.
  • Các vi khuẩn khử sunfat có thể dùng sunfat để oxi hóa những hợp chất hữu cơ hay hydro để tạo ra năng lượng sử dụng trong điều kiện oxy thấp, từ đó tạo ra H2S như một sản phẩm thải.
  • Trong phòng thí nghiệm, khí H2S được điều chế bằng cách sử dụng axit mạnh xử lý sắt sulfide trong bình Kipp

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

  • Có thể điều chế hydro sulfide từ thioacetamide để ứng dụng trong phân tích vô cơ định tính

CH3C(S)NH2 + H2O → CH3C(O)NH2 + H2S

4. Ứng dụng của khí H2S

Đây là chất khi đóng vai trò quan trọng trong một số ngành công nghiệp thương mại quan trọng.

  • Ứng dụng trong sản xuất axit sunfuric cùng lưu huỳnh nguyên tố và các chất trung gian sulfide vô cơ sử dụng làm nguyên liệu cho các bước tiếp theo của quy trình sản xuất thuốc trừ sâu hay thuốc nhuộm, da, dược phẩm.
  • Dùng để sản xuất nước nặng tại một số nhà máy điện hạt nhân
  • Trong nông nghiệp, người nông dân sử dụng chúng để làm chất khử trùng
  • Trong quy trình gia công kim loại, gia công: H2S có mặt trong một số loại dầu cắt và chất làm mát, chất bôi trơn.

5. Khí H2S có độc không?

Hydro sulfide là loại khí rất độc. Chỉ cần một lượng nhỏ trong không khí đã có thể gây ngạt và ngộ độc cho con người cùng động vật. Tùy thuộc vào nồng độ khí mà mức độ nguy hiểm của chúng sẽ khác nhau. Các triệu chứng có thể là choáng váng, ói mửa, nặng hơn là tê liệt toàn thân, tử vong.

H2S ra SO2

H2S có độc không?

Bài tập vận dụng liên quan H2S ra SO2.

Câu 1. Khí H2S là khí rất độc, để thu được khí H2S thoát ra khi làm thí nghiệm người ta đã dùng:

A. Dung dịch NaCl

B. Nước cất

C. Dung dịch axit HCl

D. Dung dịch NaOH

Đáp án D

Câu 2. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2

B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl

C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

Đáp án B

Câu 3. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được:

A. Dung dịch trong suốt

B. Kết tủa trắng

C. Khí màu vàng thoát ra

D.  có kết tủa vàng.

Đáp án D H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl

Có kết tủa vàng

Câu 4. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A. dung dịch HCl

B. dung dịch Pb(NO3)2

C. dung dịch K2SO4

D. dung dịch NaCl

Đáp án B

Câu 5. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

A. Có phản ứng oxi hóa- khử xảy ra

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh

C. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuahidric

D. Axit sunfuahidric mạnh hơn axit sunfuaric

Đáp án BH2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4

Câu 6. Phương trình nào sau đây thể hiện tính khử của SO2?

A. SO2 + NaOH → NaH H2SO4

C. SO2 + CaO → CaCO3

D. SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

Đáp án B

Lời kết

Trên đây Toppy đã giới thiệu phương trình phản ứng H2S ra SO2. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn bạn cần làm nhiều bài tập để hiểu rõ hơn về phương trình này. Nếu có thắc mắc gì hãy bình luân bên dưới để được giải đáp nhé!

Xem thêm: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc